Để điều trị những bệnh lý liên quan đến tình trạng dị ứng thì thuốc Aleradin được bác sĩ chỉ định dùng phổ biến. Nhưng để đảm bảo rằng thuốc có thể phát huy đúng cách thì người sử dụng cần biết dùng thuốc đúng cách. Vì vậy bạn cần phải tham khảo những chia sẻ ngay sau đây của bài viết. Chúng tôi xin hỗ trợ giúp bạn thêm hiểu rõ về thuốc Aleradin và cách dùng chính xác nhất.
GIỚI THIỆU THUỐC ALERADIN
Với Aleradin thì đây là loại thuốc được chỉ định trong một số trường hợp liên quan đến dị ứng. Hoạt chất chính có trong thuốc là Desloratadine và nó được bào chế dưới dạng viên nén. Một số thông tin quan trọng về thuốc như sau:
1. Thành phần có trong thuốc
Thuốc Aleradin được bào chế có thành phần chính là hoạt chất Desloratadine. Bên cạnh đó còn có thêm nhiều tá dược khác để đảm bảo vừa đủ một viên.
2. Tác dụng của thuốc
Với Aleradin thì nó được chỉ định dùng trong những trường hợp bao gồm:
Bệnh nhân bị sổ mũi, dị ứng, ngứa, hắt hơi, ho…
Bệnh nhân bị các triệu chứng liên quan đến mề đay và dị ứng.
2. Cơ chế hoạt động của thuốc
Thuốc Aleradin hoạt động bởi thành phần Desloratadine. Thành phần này sẽ hấp thu theo đường uống sau khi uống xong 3 giờ. Đồng thời sẽ đào thải thông qua đường tiểu ra ngoài cùng phân sau thời gian 27 giờ.
3. Chống chỉ định dùng thuốc
Không được dùng thuốc với bệnh nhân có những dấu hiệu mẫn cảm cùng bất cứ một thành phần nào bên trong thuốc hoặc là với hoạt chất Loratadine.
Không được dùng thuốc Aleradin với bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
Bệnh nhân vẫn hay được chỉ định dùng thuốc Aleradin trong các trường hợp bị dị ứng
4. Cách dùng cùng liều lượng
Thuốc sẽ được dùng theo đường uống cùng liều lượng như sau:
→ Với đối tượng người lớn: Dùng từ 5mg đến 10mg. Bệnh nhân dùng từ 1 đến 2 viên Aleradin 5mg.
→ Với đối tượng trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Dùng 2.5mg mỗi ngày.
→ Ngoài ra bác sĩ cũng có thể chỉ định cách sử dụng khác nhằm phù hợp với từng tình trạng bệnh lý của các bệnh nhân.
5. Cách bảo quản thuốc
Bạn cần phải bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng bên trong hộp và nhiệt độ không được quá 25 độ C. Cần lưu ý để thuốc Aleradin tránh xa tầm tay của trẻ.
Tuyệt đối không được dùng nếu thuốc quá hạn và có bất cứ dấu hiệu liên quan đến đổi màu hay ẩm mốc.
LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC ALERADIN
1. Khuyến cáo trong quá trình dùng thuốc
Bệnh nhân cần thông báo ngay với bác sĩ nếu như tiền sử bị dị ứng với thuốc mà đặc biệt là với hoạt chất Desloratadin bên trong thuốc. Bác sĩ sẽ có cách hạn chế dị ứng hoặc đổi sang loại thuốc khác cho phù hợp.
Nếu đang mang thai và cho con bú cần phải thông báo để được bác sĩ có phương pháp phù hợp.
Trong quá trình dùng thuốc Aleradin thì bệnh nhân cũng cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ bất cứ một dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe. Hoặc thông báo cùng bác sĩ về loại thuốc mà bạn đang dùng bất kể là loại thuốc nào.
Lưu ý về tình trạng tương tác thuốc
2. Về tác dụng phụ của thuốc
Khi dùng Aleradin thì nó có thể gây ra một số những tác dụng phụ làm ảnh hưởng mạnh đến sức khỏe người bệnh. Và một số trường hợp thì bệnh nhân có thể sẽ bị mệt mỏi, khô miệng, nhức đầu… Trường hợp bị khó thở hay sốc phản vệ nên tìm gặp bác sĩ ngay.
3. Về tương tác của thuốc Aleradin
Khi thuốc Aleradin dùng với một số loại thuốc khác như là thuốc Ketoconazol, thuốc Erythromycin, thuốc Cimetidin, thuốc Azithromycin…
Ngoài ra bác sĩ cũng khuyên bệnh nhân trong quá trình uống thuốc không được dùng thuốc lá, bia rượu cũng như các chất kích thích. Bởi chúng có thể sẽ làm thay đổi hoạt động của thành phần Desloratadine. Ít nhất trước và sau khi dùng thuốc 3 ngày cần phải ngưng sử dụng.
4. Trường hợp dùng thiếu hoặc quá liều
→ Dùng thiếu liều: Nếu như bệnh nhân bị quên dùng một liều thì cần dùng liều tiếp theo ngay khi nhớ ra nhưng không được dùng gấp đôi.
→ Dùng quá liều: Nếu bệnh nhân dùng quá liều thì cần đến bệnh viện sẽ được bác sĩ hỗ trợ xử lý ngay.
5. Ngưng dùng Aleradin khi nào?
→ Bệnh nhân cần phải ngưng sử dụng Aleradin nếu như thấy xuất hiện một số những dấu hiệu bất thường khi dùng.
→ Nếu dùng thuốc một thời gian nhưng bệnh tình vẫn không được chuyển biến khả thi.
→ Được bác sĩ chỉ định sang loại thuốc khác đảm bảo phù hợp hơn.
Xem thêm:
0 Nhận xét